|
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Số:……../2022/HĐMG/BĐS/PVT)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2022, tại ………………………………………………………………
chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): Ông PHẠM VĂN THỐNG Sinh năm: 1985
Địa chỉ : 88 KDC Điện Lực, Tổ 48A, KV7, P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ
Chứng chỉ hành nghề số: CT-0277 do Sở Xây dựng TP. Cần Thơ cấp ngày 07/01/2019.
Mã số thuế : 1800923552
Tài khoản số : 0907982949 tại Ngân hàng Quân đội - Chi nhánh Cần Thơ
Điện thoại : 0907982949
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):
Ông/Bà :..................................................................................Sinh năm ….………….…………
Giấy CCCD :............................................... ngày cấp ........................... nơi cấp: ….......................
Địa chỉ :.....................................................................................................................................
Điện thoại :....................................................................................................................................
Hai Bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng môi giới với nội dung sau:
Điều 1: Nội dung Hợp đồng
1.1 Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản: (bán/chuyển nhượng/hoặc cho thuê/..) do Bên B là chủ sở hữu/sử dụng:……………………………………………....
1.2 Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Loại tài sản: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….…..
Diện tích đất ………………………………………………………………………………………….…….…..
Diện tích XD/DTSD:…………………………………...............…..…………………………………..……..
Cấu trúc: ……………………………………………………………………………………………….………
Giấy tờ về tài sản:..………………………………………………………………………………….…………
1.3 Giá bán bất động sản này được Bên B ấn định là:………………...……………….……….….……VNĐ.
Số tiền bằng chữ:………………………………….…………………….…………………………..…đồng.
1.4 Giá bán tối thiểu:…………………………………………………….………………………………VNĐ.
Số tiền bằng chữ:………………………………….………………………………………………..……đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, Bên B thông báo và xác nhận cho Bên A thời gian hợp lý.
1.4 Bên A thu xếp việc đàm phán, ký kết hợp đồng giữa Bên B với bên mua/nhận chuyển nhượng tài sản.
Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán, thưởng
2.1 Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí dịch vụ môi giới là ...….% (Bằng chữ :………….… phần trăm) (chưa bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch tài sản thành công thực tế.
2.2 Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn bán tài sản mà Bên A thực hiện.
2.3 Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt/chuyển khoản ngay sau khi giao dịch thực hiện thành công.
2.4 Phí môi giới không được Bên A trả lại với bất cứ lý do gì, trừ trường các hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2.5 Thưởng: Mức thưởng bằng 10% chênh lệch giá bán thực tế và giá bán tối thiểu.
Điều 3: Thời gian thực hiện dịch vụ: Từ ngày ký hợp đồng đến khi bán/chuyển nhượng/… giao dịch tài sản thành công.
Điều 4: Thỏa thuận chung
4.1 Giao dịch được coi là thực hiện thành công: khi Bên B ký một trong các loại hợp đồng/văn bản có liên quan đến giao dịch bất động sản nêu tại hợp đồng này,… và bên mua/bên nhận chuyển nhượng tài sản đã chuyển tiền để thanh toán đủ/một phần tiền mua bán/chuyển nhượng, đặt cọc,..) ;
4.2 Khách hàng của Bên A là người được Bên A giới thiệu hoặc khách hàng của Bên A giới thiệu khách hàng khác đến Bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với Bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A ;
4.3 Trường hợp Bên A giới thiệu khách mua cho Bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng Bên B không bán thì coi như Bên A đã thực hiện xong hợp đồng môi giới này (giao dịch thực hiện thành công), bên B vẫn phải thanh toán ngay cho Bên A phí dịch vụ theo giá người mua đã trả giá (giá bán ban đầu). Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của người bán hoặc sau 03 (ba) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng người bán không nhận tiền đặt cọc;
4.4 Bên A cam kết bán đúng giá bán ban đầu do Bên B ấn định tại hợp đồng này, trường hợp có thay đổi về giá bán phải được Bên B chấp thuận bằng văn bản;
4.5 Quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thiết phải giải quyết thì hai bên cùng bàn bạc để đảm bảo đôi bên cùng có lợi.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1 Được nhận phí môi giới theo thỏa thuận;
5.2 Thực hiện công việc thỏa thuận tại hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
5.3 Thường xuyên thông báo cho Bên B biết về tiến độ và kết quả thực hiện công việc, phối hợp với Bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
5.5 Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1 Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu/quyền sử dụng cho bên mua/nhận chuyển nhượng; Tư vấn các thủ tục pháp lý miễn phí có liên quan đến tài sản nêu tại hợp đồng này trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
6.2 Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho Bên A những giấy tờ liên quan;
6.3 Hợp tác với Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
6.4 Ký hợp đồng bán/chuyển nhượng/cho thuê,..bất động sản trực tiếp với người mua/người nhận chuyển nhượng/người thuê do bên B môi giới giới thiệu;
6.5 Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua;
6.6 Thanh toán phí môi giới đúng thỏa thuận cho bên A theo Điều 2 của Hợp đồng này.
Điều 7: Vi phạm hợp đồng
7.1 Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất 2,5%/tháng đối với số tiền phí chưa thanh toán.
7.2 Trường hợp Bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào;
7.3 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản chung
8.1 Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định.
8.2 Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
8.3 Hợp đồng đương nhiên chấm dứt khi các bên thực hiện thành công giao dịch môi giới tài sản quy định tại hợp đồng này mà không phải thực hiện thủ tục thanh lý.
BÊN A BÊN B